HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT 2020

Xây dựng hệ thống thang bảng lương là việc làm rất cần thiết trong doanh nghiệp. Thang bảng lương được doanh nghiệp sử dụng cho việc quản lý nội bộ đồng thời để nộp cho Phòng lao động Thương binh và Xã hội. Một doanh nghiệp có hệ thống thang bảng lương minh bạch, rõ ràng sẽ thúc đẩy và tạo động lực phấn đấu cho nhân viên, nâng cao hiệu suất làm việc, đồng thời giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quản lý lao động.

Các văn bản pháp lý cần tham khảo khi xây dựng thang bảng lương:

  • Bộ luật Lao động 2012
  • Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều luật của BLLĐ 2012 về tiền lương
  • Nghị định 121/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 49/2013/NĐ-CP
  • Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức tiền lương tối thiểu vùng năm 2019

I. Khái niệm về thang bảng lương

Thang bảng lương là hệ thống các nhóm lương, ngạch lương và các bậc lương được thiết kế làm cơ sở trả lương cho người lao động tùy theo năng lực, mức độ phức tạp của công việc. Doanh nghiệp sẽ trả lương cho người lao động dựa trên thang bảng lương đã được xây dựng.

II. Khi nào doanh nghiệp cần xây dựng thang bảng lương?

thang bảng lương
Khi nào doanh nghiệp cần xây dựng thang bảng lương?

 

Cần tiến hành xây dựng thang bảng lương đối với:

  • Những doanh nghiệp mới thành lập sử dụng từ 10 lao động trở lên phải nộp hồ sơ thang bảng lương cho Phòng lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh.
  • Những doanh nghiệp đang hoạt động nhưng có sự thay đổi về mức lương phải xây dựng lại thang bảng lương để nộp cho cơ quan phụ trách.

III. Một số nguyên tắc khi xây dựng thang bảng lương năm 2020

thang bảng lương
Nguyên tắc khi xây dựng thang bảng lương

 

Theo Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định 121/2018/NĐ-CP và Nghị định 90/2019/NĐ-CP, nguyên tắc xây dựng thang bảng lương được quy định cụ thể như sau:

1. Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.

2. Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.

3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:

a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

c) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

4. Khi xây dựng và áp dụng thang bảng lương phải bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn đối với người lao động, đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương.

5. Thang bảng lương phải được rà soát theo định kỳ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động.

6. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý Nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang bảng lương phải báo cáo chủ sở hữu cho ý kiến trước khi thực hiện; đối với công ty mẹ – Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt đồng thời gửi Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.

IV. Hướng dẫn chi tiết cách xây dựng thang bảng lương năm 2020

Bước 1: Tiến hành rà soát, thống kê các chức danh, công việc chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ,…

Đây là công việc đầu tiên doanh nghiệp cần thực hiện khi xây dựng thang bảng lương. Doanh nghiệp cần xác định, thống kê các công việc cụ thể theo từng chức danh đang được sử dụng trong tổ chức.

Bước 2: Phân nhóm chức danh công việc 

Số lượng nhóm chức danh công việc khi xây dựng thang bảng lương chủ yếu dựa trên yêu cầu về trình độ đào tạo của công việc. 

Các công việc có cùng yêu cầu trình độ về đào tạo thì xếp thành một nhóm chức danh. Ngoài ra còn có thể xem xét về kinh nghiệm làm việc, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và các bằng cấp, chứng chỉ khác.

Bước 3: Thiết lập mức lương tương ứng với các bậc lương trong thang bảng lương

Số lượng bậc lương và mức lương tương ứng ở mỗi bậc tuỳ vào điều kiện lao động làm việc, yêu cầu trình độ và tính chất phức tạp của công việc.

Bậc 1 phải lớn hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu vùng. Bậc sau phải lớn hơn bậc trước tối thiểu 5%.

Cách xác định bậc 1 trên thang bảng lương

1. Nếu làm công việc hoặc chức danh đơn giản nhất nằm trong điều kiện lao động bình thường thì mức lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Vùng Mức lương tối thiểu vùng năm 2020
Vùng I 4.420.000 đồng/ tháng
Vùng II 3.920.000 đồng/ tháng
Vùng III 3.430.000 đồng/ tháng
Vùng IV 3.070.000 đồng/ tháng

 

2. Nếu làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề ) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

Vùng Mức lương tối thiểu vùng năm 2020
Vùng I 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/ tháng
Vùng II 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/ tháng
Vùng III 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/ tháng
Vùng IV 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/ tháng

 

3. Nếu làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

Vùng Mức lương tối thiểu vùng năm 2020
Vùng I 4.729.400 + (4.729.400 x 5%) = 4.965.870 đồng/ tháng
Vùng II 4.194.400 + (4.194.400 x 5%) = 4.404.120 đồng/ tháng
Vùng III 3.670.100 + (3.670.100 x 5%) = 3.853.605 đồng/ tháng
Vùng IV 3.284.900 + (3.284.900 x 5%) = 3.449.145 đồng/ tháng

 

b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

Vùng Mức lương tối thiểu vùng năm 2020
Vùng I 4.729.400 + (4.729.400 x 7%) = 5.060.458 đồng/ tháng
Vùng II 4.194.400 + (4.194.400 x 7%) = 4.488.008 đồng/ tháng
Vùng III 3.670.100 + (3.670.100 x 7%) = 3.927.007 đồng/ tháng
Vùng IV 3.284.900 + (3.284.900 x 7%) = 3.514.843 đồng/ tháng

 

Hy vọng bài viết trên đây đã mang đến cái nhìn khái quát hơn cho doanh nghiệp trong việc xây dựng hệ thống thang bảng lương. Nếu doanh nghiệp có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với VNC qua Website www.vnc-os.comHotline (+84) 902 595 171 – (+84) 28 6670 3100 để nhận được tư vấn trực tiếp và nhanh nhất. Trân trọng.