Tham khảo hạch toán thuế nhà thầu:
- Theo quy định tại điểm 2.7, điều 6 thông tư Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm: “thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Do đó, thuế TNDN nhà thầu nếu tính theo giá NET sẽ được tính là chi phí hợp lý được trừ; thuế TNDN nhà thầu tính theo giá GROSS không được tính là chi phí hợp lý và phải theo dõi tại tài khoản 811.
- Khoản chi thuế GTGT nhà thầu được khấu trừ và theo dõi tại tài khoản 138 (nếu chưa nộp tiền thuế) hoặc tài khoản 133 (theo chứng từ nộp thuế).
1. Trường hợp theo giá NET:
- Công nợ:
Nợ TK 627 / 642 / 641
Có TK 331: Giá trị hợp đồng
- Thuế nhà thầu:
Nợ TK 138 / 133: Số thuế GTGT
Nợ TK 627 / 642 / 641: Số thuế TNDN
Có TK 3338: Thuế nhà thầu phải nộp
2. Trường hợp theo giá GROSS:
- Công nợ:
Nợ TK 627 / 642 / 641
Có TK 331: Giá trị thanh toán sau khi đã trừ đi thuế nhà thầu (withhold giá trị thuế nhà thầu ra khỏi giá trị thanh toán)
- Thuế nhà thầu:
Nợ TK 138 / 133: Số thuế GTGT
Nợ TK 811: Số thuế TNDN (do không được tính là chi phí hợp lý được trừ)
Có TK 3338: Thuế nhà thầu phải nộp